Tải file tại đây: Đề cương kiểm tra học kì môn hóa lớp 9 Trường
THCS LHP TPHD năm học 2013 -2014
Đề cương kiểm tra học kì I môn hóa lớp 9
THCS Lê Hồng Phong năm học 2013- 2014
I. Bài toán cơ bản.
1. Một dữ kiện
VQ1: Hòa tan m gam CaCO3 cần V lít dd HNO3 0,8M thu được dd X và
8,064 lít CO2 (đkc). Tính: a. m = ? b. V = ?
VQ2: Cho dd BaCl2 dư vào 500 gam dd Na2SO4 14,2% thu được m gam
kết tủa. Tính m.
VQ3: Trung hòa 200 gam dd H2SO4 19,6 % cần dùng m gam dd NaOH 8%.
Tính m.
2. Hai dữ kiện chất tham gia.
VQ3: Trộn 200 gam dd NaOH 12% với 200 gam dd Fe2(SO4)3 4% thu
được dd X và m gam kết tủa.
Tính: a. m = ? b. Nồng độ % mỗi chất tan trong dd X?
VQ4: Trộn 200 ml dd BaCl2 0,4M với 300 ml dd H2SO4 2M, thu được dd Y
và m gam kết tủa.
Tính: a. m =? b. Nồng độ mol mỗi chất tan trong dd Y ?
VQ5: Trộn 300 gam dd K2SO4 17,4% với 200 gam dd Ba(NO3)2 26,1%,
thu được m gam kết tủa và dd X.
Tính : a. m = ? b. Nồng độ % mối chất tan trong dd X?
3. Bài toán hỗn hợp
VQ6: Hòa tan hết 9,96 gam hỗn hợp X (Al, Fe) cần dùng m gam dung dịch
HCl 7,3%, thu được dung dịch Y và giải phóng 6,72 lít H2 (đkc). Tính :
- a. % khối lượng Al, Fe trong 9,96 gam X.
- b. m gam dd HCl 7,3%. c. Nồng độ % mỗi ctan trong dd Y.
VQ7: Hòa tan hết 23,44 gam hỗn hợp X (Al2O3, Fe) cần dùng V lít dung dịch HCl 0,5M, thu được dung dịch Y và giải phóng 4,48 lít H2 (đkc). Tính :
- a. % khối lượng Al2O3, Fe trong 23,44 gam X.
- b.V lít dd HCl 0,5M. c. Nồng độ mol mỗi ctan trong dd Y.
4. Bài toán kim loại + dd muối.
VQ8. Ngâm một đinh sắt sạch trong 200 gam dung dịch CuSO4 16%. Sau
khi phản ứng kết thúc, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch rửa sạch nhẹ bằng nước
cất và sấy khô rồi đem cân thấy khối lượng đinh sắt tăng 1,6 gam so với
ban đầu, thu được dd X. Tính:
a. khối lượng Fe phản ứng và khối lượng Cu bám vào đinh sắt.
b. Nồng độ % mỗi chất tan trong dd X.
5. Bài toán xác định cthh chất vô cơ.
VQ9: Hòa tan hết 7,8 gam kim loại R bằng dd HCl, thu được dd chứa muối
RCl2 và giải phóng 2,688 lít H2 (đkc). Vậy R là:
VQ10: Hòa tan hết 3,24 gam kim loại R bằng dd HCl, thu được dd chứa
muối RCln và giải phóng 4,032 lít H2 (đkc). Vậy R là:
II. Bài tập lý thuyết.
VQ11. Viết các pthh để hoàn thành sơ đồ chuyển đổi hóa học
sau(thi):
a. CuSO4 (1)–>CuCl2 (2) –>Cu(OH)2 (3) –>CuO (4) –>Cu (5)–>CuSO4
(6)–>Cu (7) –> CuO(8) –>CuCl2 (9)–>Cu(NO3)2 (10)–>Cu (11) –>CuCl2
b. Mg(1)–>MgCl2 (2) –> Mg(OH)2 (3) –> MgO(4)–>MgSO4 (5)–>
MgCl2 (6) –> Mg(NO3)2
c. Fe (1)–> FeCl3 (2)–>Fe(OH)3 (3) –> Fe2O3 (4)–>Fe (5)–>
Fe2(SO4)3 (6)–> FeCl3 (7)–> Fe(NO3)3 (8) –> Fe (9)–>FeCl2 (11)–>
Fe(12)–>Fe3O4 (13) –> Fe (14) –> FeSO4
d. CaO (1) —> CaCl2 (2) —> CaCO3 (3) —> CaO (4) —> Ca(OH)2 (5)
—> CaCO3 (6) —> CaCl2 (7) —> Ca(NO3)2 (8) —> CaSO4
VQ12. Bài tập nhận biết dd. Nhận biết các dd ko màu sau bằng pp hóa học.
a. NaOH, NaCl, HCl, BaCl2 . b. NaOH, HCl, H2SO4 , BaCl2
c. NaOH, NaCl, HCl, Ca(OH)2 . d. NaOH, HCl, H2SO4 , BaCl2 , NaNO3.
VQ13. Viết pthh xảy ra khi cho các chất (dd) sau tác dụng lần lượt với nhau(thi):
a. dd NaOH, dd H2SO4 loãng, dd BaCl2 , dd Na2CO3 , dd FeSO4 , Al.
(HD có 10 pthh).
b. dd NaOH, dd H2SO4 loãng, dd BaCl2 , dd Na2SO4 , dd CuSO4 , Fe.
(HD có 7 pthh).
VQ14. Nêu hiện tượng và viết pthh của các thí nghiệm hóa học sau:
a. dd NaOH + dd CuSO4 b. dd NaOH + dd FeCl3
c. dd HCl + dd màu hồng (NaOH+phenolphtalein)
d. dd H2SO4 + dd BaCl2
e. dd H2SO4 + dd BaCl2 g. dd H2SO4 + dd Na2CO3
h. dd HCl + CuO
k. CaO + H2O l . CO2 + dd nước vôi trong.
m. Lá nhôm + dd NaOH n. Đinh sắt + dd CuSO4 .
Tất cả các thí nghiệm này hs đã được quan sát, hãy xem lại nội dung đã học
hay xem lại trên hochoa.com.