VQ1: Hòa tan hết 9,96 gam hỗn hợp A (Al, Fe) trong 500 gam dd HCl 7,3%, thu được dd B và có 6,72 lít H2 thoát ra (đkc). Tính:
a. V lít dd NaOH 0,5M cần trung hòa dd B.
b. % khối lượng mỗi kim loại trong A.
c. Nồng độ % mỗi chất trong B.
Lời giải
Số mol H2 là: nH2 = 0.3 mol
Gọi số mol Al là x => mAl = 27x ; số mol Fe là y => mFe = 56y
=> 27x +56y= 9.96 (I)
PTHH : 2Al +6HCl -> 2AlCl3 +3H2 (1)
x
Fe + 2HCl -> FeCl + H2 (2)
y
Theo PTHH ta có : nH2 (1) = 1,5x ; nH2 (2) = y => pt: 1,5x + y = 0.3 (II)
Kết hợp (I) và (II) ta có : x = 0.12 ; y = 0.12
Trong dd B có: AlCl3 , FeCl2 ; HCl dư, trong đó:
nAlCl3 = 0.08 mol ; nFeCl2 = 0.12 mol
Số mol HCl phản ứng là: nHCl p/u = 0.3*2 = 0.6 mol
Số mol HCl bài cho là: nHCl = 1 mol
=> Số mol HCl dư là: nHCl du =1 – 0.6 = 0.4 mol
Pthh: trung hòa dd B = dd NaOH
NaOH + HCl -> NaCl + H2O
0,4 <= 0,4
Thể tích dd NaOH là: Vdd NaOH = 0,4 : 0,5 =0.8 lít
b/Khối lượng Al là: mAl =27*0.12 = 3.24 (g)
% mAl = (3,24: 9,96). 100% = 32.5%
% mFe = 100% – 32.5% = 67.5 %
c/Khối lượng khí H2 thoát ra là:
mH2 =0.3*2 = 0.6 (g)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mA + mddHCl = mddB + mH2 => 9.96 + 5 = mddB + 0.6
=> mddB = 509.36 (g)
Khối lượng AlCl3 là: mAlCl3 = 0.08*133.5 = 10.68 (g)
Khối lượng FeCl2 là: mFeCl2 = 0.12*127 =15.24(g)
Nồng độ % :
C% AlCl3 =(10,68:509,36).100% = 2.1%
C% FeCl2 = (15,24:509,36).100%= 2.99%