Tải file tại đây: Đề cương kiểm tra học kì I môn hóa lớp 9 Trường THCS LHP TPHD ngày 12.12.2014
Đề cương kiểm tra học kì I môn hóa lớp 9
THCS Lê Hồng Phong năm học 2014- 2015
I. Lí thuyết:
1. Nêu tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ: Oxit, axit, bazơ, muối; đơn chất kim loại.
2. Nêu ứng dụng của một số chất: CaO, SO2 ; HCl, H2SO4 ; NaOH , Ca(OH)2 ; NaCl, KNO3, …
II. Bài tập lý thuyết.
VQ1. Viết các pthh để hoàn thành sơ đồ chuyển đổi hóa học sau(thi):
a. CuSO4 (1)–>CuCl2 (2) –>Cu(OH)2 (3) –>CuO (4) –>Cu (5)–>CuSO4 (6)–>Cu (7) –> CuO
(8) –>CuCl2 (9)–>Cu(NO3)2 (10)–>Cu (11) –> CuCl2
b. Mg(1)–>MgCl2 (2) –> Mg(OH)2 (3) –> MgO(4)–>MgSO4 (5)–>MgCl2 (6) –> Mg(NO3)2
c. Fe (1)–> FeCl3 (2)–>Fe(OH)3 (3) –> Fe2O3 (4)–>Fe (5)–>Fe2(SO4)3 (6)–> FeCl3 (7)–> Fe(NO3)3 (8) –> Fe (9)–>FeCl2 (11)–>Fe(12)–>Fe3O4 (13) –> Fe (14) –> FeSO4
d. CaO (1) —> CaCl2 (2) —> CaCO3 (3) —> CaO (4) —> Ca(OH)2 (5) —> CaCO3 (6)
—> CaCl2 (7) —> Ca(NO3)2 (8) —> CaSO4
VQ2. Bài tập nhận biết dd. Nhận biết các dd ko màu sau bằng pp hóa học.
a. NaOH, NaCl, HCl, BaCl2 . b. NaOH, HCl, H2SO4 , BaCl2
c. NaOH, NaCl, HCl, Ca(OH)2 . d. NaOH, HCl, H2SO4 , BaCl2 , NaNO3.
VQ3. Viết pthh xảy ra khi cho các chất (dd) sau tác dụng lần lượt với nhau(thi):
a. dd NaOH, dd H2SO4 loãng, dd BaCl2 , dd Na2CO3 , dd FeSO4 , Al. (HD có 10 pthh).
b. dd NaOH, dd H2SO4 loãng, dd BaCl2 , dd Na2SO4 , dd CuSO4 , Fe. (HD có 7 pthh).
VQ4. Nêu hiện tượng và viết pthh của các thí nghiệm hóa học sau:
a. dd NaOH + dd CuSO4 b. dd NaOH + dd FeCl3
c. dd HCl + dd màu hồng (NaOH+phenolphtalein) d. dd H2SO4 + dd BaCl2
e. dd H2SO4 + dd BaCl2 g. dd H2SO4 + dd Na2CO3 h. dd HCl + CuO
k. CaO + H2O l . CO2 + dd nước vôi trong.
m. Lá nhôm + dd NaOH n. Lá nhôm + dd CuSO4 .
III. Bài toán cơ bản.
1. Một dữ kiện
VQ1: Hòa tan m gam CaCO3 cần V lít dd HNO3 0,8M thu được dd X và 8,064 lít CO2 (đkc).
Tính: a. m = ? b. V = ?
VQ2: Cho dd BaCl2 dư vào 500 gam dd Na2SO4 14,2% thu được m gam kết tủa. Tính m.
VQ3: Trung hòa 200 gam dd H2SO4 19,6 % cần dùng m gam dd NaOH 8%. Tính m.
2. Hai dữ kiện chất tham gia.
VQ3: Trộn 200 gam dd NaOH 12% với 200 gam dd Fe2(SO4)3 4% thu được dd X và m gam kết tủa. Tính: a. m = ? b. Nồng độ % mỗi chất tan trong dd X?
VQ4: Trộn 200 ml dd BaCl2 0,4M với 300 ml dd H2SO4 2M, thu được dd Y và m gam kết tủa. Tính: a. m =? b. Nồng độ mol mỗi chất tan trong dd Y ?
VQ5: Trộn 300 gam dd K2SO4 17,4% với 200 gam dd Ba(NO3)2 26,1%, thu được m gam kết tủa và dd X. Tính : a. m = ? b. Nồng độ % mối chất tan trong dd X?
3. Bài toán hỗn hợp
VQ6: Hòa tan hết 9,96 gam hỗn hợp X (Al, Fe) cần dùng m gam dung dịch HCl 7,3%, thu được dung dịch Y và giải phóng 6,72 lít H2 (đkc). Tính :
- a. % khối lượng Al, Fe trong 9,96 gam X.
- b. m gam dd HCl 7,3%. c. Nồng độ % mỗi chất tan trong dd Y.
VQ7: Hòa tan hết 23,44 gam hỗn hợp X (Al2O3, Fe) cần dùng V lít dung dịch HCl 0,5M, thu được dung dịch Y và giải phóng 4,48 lít H2 (đkc). Tính :
- a. % khối lượng Al2O3, Fe trong 23,44 gam X.
- b. V lít dd HCl 0,5M. c. Nồng độ mol mỗi chất tan trong dd Y.
4. Bài toán xác định cthh chất vô cơ.
VQ9: Hòa tan hết 7,8 gam kim loại R bằng dd HCl, thu được dd chứa muối RCl2 và giải phóng 2,688 lít H2 (đkc). Vậy R là:
VQ10: Hòa tan hết 3,24 gam kim loại R bằng dd HCl, thu được dd chứa muối RCln và giải phóng 4,032 lít H2 (đkc). Vậy R là:
Bố cục đề thi: Phần I: trắc nghiệm 3 điểm Phần II: Tự luận 7 điểm
Tất cả các thí nghiệm trên, có thể xem lại trên hochoa.com.